Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Luận ngữ
âu 憂
◎ Nôm: 謳 AHV: ưu, âm HTC: ʔju (Baxter), ʔjəgw (LP Quế).
dt. <từ cổ> âu là âm PHV của chữ ưu trong ưu lự 憂慮, Việt hoá thành ưu lo, hay âu lo. Quân tử hãy lăm bền chí cũ; Chẳng âu ngặt chẳng âu già. (Ngôn chí 18.8)‖ âu chi ngặt; (Mạn thuật 31.3): dịch câu quân tử ưu đạo bất ưu bần 君子憂道不憂貧” (quân tử lo về cái đạo chứ chẳng lo nghèo hèn) [Luận ngữ - Vệ Linh công]‖ Ta ắt lòng bằng Văn Chính nữa; Vui xưa chẳng quản đeo âu. (Ngôn chí 19.8), dịch câu tiên thiên hạ chi ưu nhi ưu, hậu thiên hạ chi lạc nhi lạc 先天下之憂而憂後天下之樂而樂 (Phạm Trọng Yêm - Nhạc Dương lâu ký)‖ (Mạn thuật 30.8)‖ (Thuật hứng 68.7, 69.2)‖ (Tự thán 72.5, 96.4)‖ (Tự thuật 116.4, 121.2)‖ (Bảo kính 136.5, 138.6, 140.4, 153.2, 154.6, 159.1, 161.4)‖ âu thì < ưu thì trong cụm ưu thời mẫn thế (Bảo kính 165.4)‖ (Thu nguyệt 198.4).
hề 奚
◎ Hề trong tiếng Hán là đại từ nghi vấn, “sao ngài không làm quan?” (子奚不為政?) [Luận ngữ].
p. HVVD. từ đứng sau phủ định từ dùng để nhấn mạnh. (Trần tình 37.2)‖ (Tự thán 80.1)‖ (Bảo kính 161.4)‖ Của chăng phải đạo, làm chi nữa, Muôn kiếp nào hề lụy đến thân. (Bảo kính 184.8).